pg88-Ju jing

Thư pháp: y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y

Thư pháp: y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y y Từ "trẻ sơ sinh rất lớn" đến "trẻ sơ sinh". Những người tự cho mình là trung tâm, thiếu ý thức về luật lệ, một khi điều gì đó xảy ra nhiều hơn những gì họ mong đợi, có thể mất kiểm soát cảm xúc, biểu tình như một đứa trẻ, cố gắng để đạt được mục đích của họ bằng cách co giật, la hét, và làm cho người khác nhượng bộ hoặc nhượng bộ. Theo phân tích, mỗi "bé bự" có mặt trái là hậu quả của "tình mẫu tử LAN tràn". Tình yêu thương quá mức có thể gây ra tình trạng yếu đuối, phụ thuộc, thiếu tự chủ và thiếu tự chủ. Kinh nghiệm: có quá nhiều trẻ em khổng lồ ở trung quốc đã từ chối nuôi nấng chúng. The sản ん giáo phương の よ う な đại nhân diver đã は thân, が nhỏ き い sản ん giáo phương を す. Bây giờ で は, thưa ngài に な っ て も tinh thần cũng trong năm đó 齢 が sản ん giáo phương の ま ま な người を す. こ の よ う は な người, trung tâm của mình で ル ー ル nơi … tử thủ を ら ず, ban muốn ngoài tình huống の が dậy đến き る と cảm xúc を コ ン ト ロ ー ル で き な く な り, con 児 の よ う な cách những cuộc biểu tình で す る. Lượng mô-đun え ば, đâm lưỡi い た り わ め い た り し て に, những người khác 譲 歩 さ せ, mục đích sau khi ZiFen の を quả た す の だ. デ ー タ に よ れ ば, “ sản xuất ん giáo phương の よ う な thưa ngài ” が い に nền る は, “ bà mẹ ” là sự phiền toái の が gặp ら れ る. Và con trai của hôn が ど も を し, tất cả loạt て -- を 1:12 thế hệ わ り に được う こ と に よ っ て, con trai của ど も は, tinh thần của に も ろ く, trái Tim mạnh が く cạnh tranh lẫn nhau, không có trách nhiệm や không tự 覚 に な っ て し ま う の だ. Kinh nghiệm: có quá nhiều trẻ em khổng lồ ở trung quốc đã từ chối lớn lên một cách thanh thản. Trước khi/khi た り の よ う に hôn の す ね を か じ っ た り, lớn lên việc nắm quyền を ん だ り す る sản ん giáo phương の よ う な が thưa ngài nhiều hơn bao giờ ぎ る. Sau-lơ có đường (s ǎ o) (ji ē) trong lĩnh vực nhiếp ảnh, ám chỉ cầm lấy máy ảnh SheLu trên con đường. Trong lĩnh vực bán hàng, có nghĩa là để hỏi về khách hàng không được thắt chặt, một con đường hoặc một khu vực công nghiệp được cắt giảm một nửa, viếng thăm mỗi lần. Những người chuyên nghiệp tin rằng việc quét đường phố có thể phát triển khả năng vẽ tức khắc và nắm bắt cảnh tượng, biểu hiện của nhân vật. Lợi ích của việc quét đường phố là giới thiệu sự LAN rộng của hàng hóa trong một khu vực, để phân bổ tài nguyên một cách hiệu quả. Dùng tay khi た り CiDi の khoan khoan (shadow (ngành công nghiệp 営) diver カ メ ラ ngành công nghiệp と セ ー ル ス ngành công nghiệp で sự hiện thấy は な る có nghĩa là を ôm つ. Khi で tốn は, カ メ ラ を hoãn っ て đường で ス ナ ッ プ tuyên truyền có chụp を nhúm る mọc ra từ こ と を す. Amadeo で は, cố định khách を đảm bảo rằng で き な い dịp に, đường や khu vực công nghiệp に van 囲 を cám し て Xuan và み truy cập す る こ と を す. Khi の monza tốn chút は, đường で chức buổi を nhúm る mọc ra từ こ と に よ っ て líp cố định gặp で, lát 図 を nắm lấy sống す る lực, cảnh nhân vật や を bắt lấy え る khả năng を lên さ せ る こ と が で き る. Amadeo の, một chút は そ の khu vực に お け る hàng hóa の rửa đi độ を し, tài nguyên を có nhận thức 効 xứng đôi に phút す る こ と が で き る.